Chiêm ngưỡng siêu xe đắt nhất thế giới năm 2015 – Koenigsegg CCXR Trevita
1. Giới thiệu.
Cái tên “Trevita” bắt nguồn từ một từ viết tắt trong tiếng Thụy Điển là “three whites”. Hãng sản xuất siêu xe Koenigsegg của Thụy Điển nổi tiếng trên toàn thế giới về công nghệ dệt sợi cacbon cho thân xe với sự hoàn hảo và tính độc đáo tuyệt đối.
Trước khi Trevita ra đời, các hãng sản xuất xe hơi chỉ có thể tạo ra các sợi carbon màu đen truyền thống. Koenigsegg phát triển một phương pháp tráng sợi mới dành cho việc sản xuất Siêu xe Trevita đã làm biến đổi các sợi cacbon màu đen sang các sợi cacbon lấp lánh, màu trắng bạc. Khi ánh sáng mặt trời chiếu xuống thân xe Trevita, vỏ xe sẽ lấp lánh như hàng triệu viên kim cương trắng nhỏ được đính quanh nó.
2. Thông số kỹ thuật
Hiệu năng
Acceleration: 0-100 km/h (0-62 mph) 2.9 seconds
0-200 km/h 8.75 sec. 0-200-0 km/h 13.55 sec.
Top Speed: 410+ km/h (254+ mph)
Braking distance: 32m (100-0 km/h)
Lateral G-force: 1.5 G
Fuel consumption:
Highway travel: 18 l/100 km (E85 fuel),
Combined: 22 l/100km (E85)
Weight-to-power ratio: 1.26 kg/hp
Weight distribution: 45% front, 55% rear
Khí động lực
Cd. 0,36 Frontal area 1.867 m2
Total Downforce at 250 km/h: 350 kg
Động cơ
Koenigsegg aluminium V8, 4,8 L, 4 valves per cylinder, double overhead camshafts
Displacement: 4800 cc
Compression: 9.2:1
Bánh xe
Bánh xe hợp kim với khóa trung tấm
Trước : 19” x 9.5”
Sau : 20” x 12.5”
Phanh
Phanh trước : Ventilated ceramic discs Ø 380 mm, 34 mm wide.
8-piston light alloy Brembo monoblock calipers. Powerassisted.
Phanh sau : Ventilated ceramic discs Ø 362 mm, 32 mm wide.
6-piston light alloy AP Racing callipers. Power-assisted.
Lốp
Michelin Pilot Sport 2
Unidirectional with asymmetric tread pattern
Lốp trước: 255/35 – 19” (Y)
Lốp sau: 335/30 – 20” (Y)
Bảo hành : 5 năm